Nissan Navara 2.5AT 2012

Thông tin chung
  •  Nissan
  • 2012
  • Dẫn động 4 bánh
  • 5230 x 1850 x 1780
  • 172 mã lực , tại 4.000 vòng/phút
  • 2.50 Động cơ dầu tăng áp, Commonrail, Intercooler
769,000,000

Nissan Navara AT - Chiến binh đường trường

Không gian sử dụng của cabin (cabin kép) rộng rãi, chắc chắn và mạnh mẽ trên đường trường và có mức tiêu thụ hợp lý là những ưu điểm của Nissan Navara 2.5 phiên bản số tự động tại Việt Nam.

Xuất hiện lần đầu tiên tại Việt Nam vào năm 2010, Navara là một trong những sản phẩm chiến lược của Nissan tại Việt Nam. Thành công của sản phẩm này có được là nhờ các yếu tố về kiểu dáng nam tính, không gian cabin rộng và khả năng vận hành tốt đối với đường trường và đồi núi. Đồng thời, xe có mức tiêu thụ nhiên liệu rất cạnh tranh so với các đối thủ được trang bị máy dầu dung tích 2.5L như Ford Ranger, Mitsubishu Triton, Isuzu Dmax, Toyota Hilux.  

Tuy nhiên, phiên bản Navara mà Nissan giới thiệu vào thời điểm đó chỉ duy nhất là phiên bản số sàn 6 cấp. Trong năm 2012, Nissan đã tiếp tục đưa sản phẩm Navara được trang bị số tự động với tên gọi Nissan Navara AT (có giá 769.950.000 VNĐ).  

Được biết, cho đến nay, đã có hơn 750.000 chiếc xe Navara được tiêu thụ trên khắp thế giới ở hơn 130 nước tại châu Âu, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, vùng Trung Đông. Nissan Navara đã từng nhận được nhiều giải thưởng trên khắp thế giới như: “Pickup 2 cầu dung tích xi-lanh dưới 2.5 lít tốt nhất” tại Thái Lan, Malaysia; “Xe pickup (cỡ vừa) của năm” tại Anh, Đức, Tây Ban Nha.   Chúng tôi đã thực hiện một hành trình gần 1.000 km bao gồm các địa hình hỗn hợp, đường bằng, đường đồi núi dọc theo tuyến Hà Nội – Mù Cang Chải (Yên Bái) – Than Uyên (Lai Châu) - Sapa (Lào Cai) – Hà Nội để có được những trải nghiệm tòn diện về sản phẩm này.  

Thiết kế ngoại thất  

Ngay từ khi xuất hiện từ năm 2010 tại Việt Nam, Navara đã mang thêm một hơi thở mới trong phân khúc xe pickup (xe bán tải), khi thị trường trong hơn 10 năm đã quá quen với những cái tên như Ford Ranger, Isuzu Dmax hay Toyota Hilux…  

Navara có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 5.230 x 1.850 x 1.780 mm. Kích thước này khá tương đồng với các sản phẩm trong cùng phân khúc như Toyota Hilux, Mitsushi Triton, Ford Ranger, tuy nhiên, do các đường nét được tạo hình vuông vắn nên xe có dáng ngoài khá “bề thế” chứ không mượt mà như Triton hay Hilux. Dáng mạnh mẽ và nét hiện đại của Navara được nhấn mạnh bởi chiếc lưới tản nhiệt hình chữ V mạ crôm sáng bóng và sử dụng bánh xe kích thước 255/70R16.  

So với phiên bản số sàn, Nissan Navara AT có thêm các tiện nghi ngoại thất như gương được ốp crôm, bậc lên xuống và giá nóc. Xe có kích thước thùng với chiều dài 1.480mm, rộng 1.494mm và cao 455mm giúp chủ sở hữu có thể chuyên chở thoải mái những vật dụng cần thiết cho 4 người trong một chuyến đi dã ngoại hoặc phục vụ công việc. Còn nếu bạn muốn có những khoảnh khắc trải nghiệm thêm cùng với môtô hai bánh thì thùng xe có thể chuyên chở thêm 2 chiếc Minks cùng nhiều đồ đạc để bạn tận hưởng vẻ đẹp của những vùng đất lạ.  

Thùng xe đủ chứa 2 chiếc xe Minks

Nội thất, tiện nghi  

So với các đối thủ cùng phân khúc, Navara thể hiện được ưu thế với khoang ca bin rộng rãi khi cung cấp hàng ghế trước với khoảng duỗi chân, khoảng sáng đầu người lái so với trần đều rộng rãi. Hơn nữa, ghế lái có thể điều chỉnh được chiều cao của mặt nệm khiến người điều khiển lựa chọn được tư thế lái thoải mái cùng vùng quan sát tốt nhất.  

Vị trí lái có vùng quan sát tốt, không gian rộng rãi là lợi thế của Nissan Navara AT

Trong khi đó, hàng ghế sau cũng cung cấp khoảng sáng đầu gối thoải mái (so với nệm lưng ghế trước được điều chỉnh phù hợp với với người có chiều cao trung bình 1.75m), tuy nhiên, phần lưng ghế không điều chỉnh được, lại khá đứng nên người ngồi sau dễ bị mỏi khi đi trong các hành trình dài. Đây cũng là nhược điểm chung của các dòng xe bán tải cỡ vừa hiện nay.  

Vật liệu trong cabin xe có chất lượng hoàn thiện cao

Tiện nghi nội thất của Navara bao gồm hệ thống audio với AM/FM, CD 6 đĩa, 6 loa tiêu chuẩn và có cổng kết nối MP3/AUX, hệ thống điều hoà cơ, 1 vùng. Tuy nhiên, Navara cũng phải dè chừng với đối thủ lớn là Ford Ranger đã xuất hiện tại Việt Nam được trang bị những tiện ích kết nối iPod, USB, Cruiser Control (ga tự động) (phiên bản Ranger Wildtrak AT 4X2,Ranger XLT 4X4 MT) và điều hoà tự động 2 vùng (phiên bản Ranger Wildtrak AT 4X2).    

Nissan Navara AT nên có thêm cổng kết nối USB, iPod

Thiết kế khoang cabin của Navara thiên về những nét truyền thống của dòng xe pickup, chất liệu nhựa của các tấm panel trên táp lô, cửa xe… thể hiện sự bền bỉ theo thời gian và có chất lượng hoàn thiện cao. Đặc biệt, những cánh cửa to dày, kín với khung xe nhằm tăng khả năng cách âm cho Navara.   Cuối cùng, lợi thế về không gian sử dụng cabin và chất lượng hoàn thiện chính là lợi thế của Navara trong phân khúc xe pickup đang có sự tăng trưởng tốt tại Việt Nam.  

Động cơ, hệ thống truyền lực, đặc tính kỹ thuật  

Về cấu hình động cơ, Nissan Navara AT được trang bị động cơ diesel YD25DDTi, dung tích 2.5 lít, phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên. Động cơ có công suất cực đại 174 mã lực tại 4.000 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 403 Nm ngay tại 2.000 vòng/phút.   Nếu so sánh với các đối thủ lớn như Ford Ranger (dung tích động cơ 2.5 lít có công suất cực đại 140 mã lực, mômen xoắn cực đại đạt 330Nm); Mitsubishi Triton (2.5 lít, 134 mã lực, 310 Nm; Toyota Hilux (3.0L,167 mã lực, momen xoắn 343Nm); Isuzu D-Max (3.0 lít, 134 mã lực, momen xoắn đạt mức 280Nm) thì Navara có các chỉ số “nội lực” khá vượt trội.

Điều đó có thể được lý giải bởi Navara sử dụng bộ turbo (tăng áp) có công suất lớn hơn giúp xe có công suất và mô men lớn hơn. Thực tế trong quá trình trải nghiệm chúng tôi cũng thấy rõ khả năng tăng tốc, vượt cản tốt, nhưng nó cũng bộc lộ một điểm bất lợi mà chúng tôi xin đề cập rõ ở phần sau.  

 Navara AT sử dụng hộp số tự động 5 cấp, 2 cầu chủ động với các chế độ 2H (1 cầu nhanh), 4H (2 cầu nhanh) và 4LO (2 cầu chậm). Nissan công bố xe có thể chuyển đổi các chế độ cầu khi xe vận hành với tốc độ dưới 100km/h thông qua hệ thống gài cầu điện tử.   Xe có chiều dài cơ sở 3.200mm (3,2m) và bán kính quay vòng 6.500mm (6,5m), độ cao của gầm 205mm và góc thoát trước/sau là 32/24 độ. Nissan Navara AT có trọng lượng không tải 1.880kg, khả năng kéo mooc là 3.000kg và chở hàng là 1.000kg.    

Vận hành  

Thực tế do Navara có chiều dài x rộng tương ứng 5.230 x 1.850 mm và bán kính quay vòng 6.500 mm nên mỗi khi dừng đỗ và xoay sở trong đô thị đối với Navara là một thử thách. Tuy nhiên, khi đi trên đường trường và đặc biệt là các vùng núi phía Bắc thì Navara lại là một chiến binh thực sự.  

Nhờ động cơ có mômen xoắn lớn nên xe có khả năng tăng tốc rất nhanh, đặc biệt là từ dải tốc độ từ 60km/h đến 120km/h. Kết hợp với hệ thống khung gầm chắc chắn nên chúng tôi cảm nhận được sự ổn định của xe ở cả các tốc độ 150km/h (trong điều kiện an toàn cho phép) và khả năng đổ đèo trên cung đường quanh co miền Tây Bắc ở tốc độ 60km/h. Hệ thống lái cũng đáp ứng tốt trong các điều kiện vận hành trên.  

So với các đối thủ cùng phân khúc xuất hiện tại Việt Nam, xét về chỉ số công suất, động cơ và cả khả năng tăng tốc thực tế thì Navara đều vượt trội nhờ bộ turbo của động cơ được thiết kết với công suất lớn. Tuy nhiên, nó bị hạn chế khi hoạt động ở vòng tua thấp, thực tế trong quá trình thử nghiệm, xe hoạt động không mượt (so với các đối thủ cùng phân khúc) khi vòng tua dưới 2.000 v/p với cấp số thấp. Nhưng nếu ở vòng tua trên 2.000 v/p thì Navara có tăng tốc rất vượt trội nhờ phát huy được thế mạnh về mômen xoắn lớn.  

Hệ thống gài cầu điện tử có thể thực hiện ở tốc độ dưới 100 km/h

Một tính năng mà chúng tôi đánh giá cao ở sản phẩm này là hệ thống gài cầu điện tử (2H, 4H, 4LO) có thể thực hiện ở tốc độ dưới 100 km/h. Chúng tôi đã thử nghiệm ở chuyển từ 2H sang 4H và quá trình gài cầu rất êm ái, rất khó phát hiện. Chỉ có thể cảm nhận khả năng phân phối lực kéo đều hơn tới các bánh khi đi trên đường đèo quanh co lên, xuống. Khả năng vượt cản ở chế độ cầu chậm (4LO) được chúng tôi thử nghiệm tại một con suối, nhưng dường như con suối như thế này chưa đủ sức thử thách đối với Navara.  

Trong quá trình điều kiện xe chạy theo chế độ thử nghiệm với điều kiện đường hỗn hợp (đô thị, đường dài bằng phẳng và đường đèo), mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình mà chúng tôi đo được là 11,6 lít/100 km (xe chở đủ 4 người, không chở tải trên thùng xe).  

 

An toàn  

Hệ thống an toàn của Nissan Navara AT gồm 2 túi khí cho hành khách trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử. Theo quan điểm của chúng tôi, Nissan nên trang bị cho phiên bản cao nhất của Navara hệ thống an toàn ESP (cân bằng điện tử).  

Đánh giá  

Có thế mạnh về không gian sử dụng, khả năng vận hành mạnh mẽ và có mức tiêu thụ nhiên liệu cạnh tranh so với các đối thủ, Nissan Navara AT là một mẫu xe có sức hấp dẫn cao trong phân khúc xe pickup tại Việt Nam.  

 Thông số kỹ thuật 

  • Kích thước: 5.230 x 1.850 x 1.780 mm 
  • Chiều dài cơ sở: 3.200 mm 
  • Chiều rộng cơ sở Trước x Sau: 1.570/1.570 mm
  • Kích thước thùng xe: 1.480 x 1.494 x 454 mm
  • Bán kính quay vòng tối thiểu: 6,5 m 
  • Khoảng sáng gầm xe: 205 mm
  • Góc thoát trước/sau: 32/24 độ
  • Trọng lượng không tải: 1880 kg 
  • Trọng lượng toàn tải: 2.880 kg 
  • Động cơ: diesel 2.5L, 16 van, 4 xi-lanh thẳng hàng, trục cam đôi với bộ tăng áp biến thiên (VNT) và bộ làm mát khí nạp (Intercooler)
  • Công suất: 174/4.000 (hp/rpm) 
  • Mô-men xoắn: 403/2.000 (Nm/rpm) 
  • Hộp số: tự động, 5 cấp 
  • Dẫn động: 4WD 
  • Dung tích bình nhiên liệu: 80 lít 
  • Tiêu chuẩn khí xả: Euro 2 
  • Giá bán Navara AT / Navara MT (đã bao gồm VAT):769,950,000 / 686.500.000  

Lê Hùng
Ảnh: Huy Thắng